Ô địa kỹ thuật là gì? Các loại Ô địa kỹ thuật tốt nhất 2021
Ô địa kỹ thuật là gì? Các loại ô địa kỹ thuật hiện đang được đánh giá tốt nhất là loại nào? Bài viết này sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quát về Ô địa kỹ thuật và 5 ô địa kỹ thuật tốt nhất 2021.
Ô địa kỹ thuật là gì?
Là một hệ thống ô lưới được tạo thành từ những tấm HDPE xếp chồng liên tục, ô địa kỹ thuật được kết dính nhau bằng phương pháp hàn nhiệt với khoảng cách nhất định. Các tấm này sau khi được kết dính nhau thì sẽ tạo ra các ô lưới.
Những ô lưới này sau khi được gia cố chắc chắn sẽ được đổ đất đá, sỏi tạo thành một kết cấu có khả năng gia cường trên nền đất, mái dốc nhằm xói mòn rất hiệu quả.
Ô địa kỹ thuật khi được căng trải trên mái taluy sẽ giữ lớp đất màu có độ dày đồng đều trong từng ô. Lớp đất này không bị trượt xuống do trọng lượng. Sau khi ô đĩa kỹ thuật trồng cỏ phủ hết bề mặt sẽ tạo ra một lớp bảo vệ bề mặt mái taluy, chống xói lở bề mặt do dòng chảy, mưa lớn.
Ưu điểm của ô địa kỹ thuật
Sử dụng ô địa kỹ thuật giúp chống xói mòn, xâm thực do dòng chảy; bảo vệ ổn định lớp đất mặt tạo điều kiện cho thảm thực vật phát triển. Đặc biệt, ô địa kỹ thuật thi công đơn giản, nhanh chóng, sử dụng trang thiết bị nhẹ.
Quá trình thi công ô địa kỹ thuật ít chịu tác động của điều kiện khí hậu.
Ngoài ra, giá của các ô địa kỹ thuật hợp lý, hiệu quả cao, không cần duy tu bảo dưỡng thường xuyên. Tạo cảnh quan đẹp hài hòa tự nhiên, giải pháp thân thiện môi trường. Giảm tốc độ dòng chảy nước mặt. Phù hợp với các công trình khu vực nền đất yếu.
Các loại Ô địa kỹ thuật tốt nhất 2021
Ô địa kỹ thuật – Geocell
Ô địa kỹ thuật – Geocell là dòng được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Được sản xuất từ những tấm HDPE liền kề và liên tục được hàn nhiệt với nhau một cách với những khoảng cách nhất định, các tấm này khi kéo ra sẽ tạo thành các ô.
Những ô này sau khi được đổ đất/đá/sỏi sẽ tạo thành một kết cấu có khả năng gia cường nền đất, mái dốc nhằm chống xói mòn.
Ưu điểm ô địa kỹ thuật Geocell
Không chịu tác động của môi trường sinh và hóa học thường có trong đất.
- Chi phí xử lý thấp
- Dễ dàng thi công
- Tối thiểu hóa sự bảo dưỡng
- Không có hao hụt
Hệ thống geocell có nhiều chủng loại và kích thước khác nhau. Chuyên gia thiết kế sẽ lựa chọn dựa trên yêu cầu về kỹ thuật và ngân sách đầu tư.
Phân loại theo kích thước ô ngăn
Loại ô cỡ tiêu chuẩn ( 21x25cm).
Loại ô cỡ trung bình (29x34cm) .
Loại ô cỡ lớn (42x50cm).
Phân loại theo chiều cao:
Neoweb 5 cm.
Neoweb 7.5 cm.
Neoweb 10 cm.
Neoweb 15 cm.
Neoweb 20 cm.
Ứng dụng của ô ngăn hình mạng Neoweb
Gia cố nền bằng ô địa kỹ thuật Geocell đã được thử nghiệm và đánh giá hiệu quả qua nhiều cuộc nghiên cứu quy mô. Đặc biệt được sử dụng phổ biến tại Mỹ, Isarel, Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc…. Các ứng dụng cơ bản của Ô địa kỹ thuật Geocell bao gồm:
Ô địa kỹ thuật trong ngành thủy lợi
Phương pháp thi công kênh truyền thống khó đáp ứng được yêu cầu xây dựng tại Việt Nam. Nhất là ở các khu vực có địa hình hiểm trở của vùng Trung du miền núi, đồng bằng Nam Bộ. Đây là những nơi thường xuyên gặp hiện tượng lún nền, nứt gãy, sạt trượt mái, trong các công trình thủy lợi, kênh dẫn nước, hồ chứa. Lựa chọn công nghệ Geocell là lựa chọn tối ưu nhất hiện nay.
Ô địa kỹ thuật trong xây dựng tường chắn
Kết cấu ô ngăn hình mạng Geocell tạo thành cốt trong vật liệu bảo vệ bề mặt đồng thời là ván khuôn trong quá trình thi công. Vật liệu chèn lấp rất phong phú từ đất trồng tự nhiên để trồng cỏ, đá dăm, cuội sỏi cho đến bê tông, giúp cũng cố nền đất, làm tường chắn và tạo nên cảnh quan đẹp mắt cho công trình.
Ô địa trồng cỏ được ứng dụng rất phổ biến trong thực tế
Thi công đường bộ, đường sắt
Ứng dụng phổ biến khác của Geocell phải kể đến là ổn định nền đường giao thông trên vùng đất yếu. Với các ưu điểm:
· Tạo ra liên kết mềm chống nứt gãy.
· Thời gian thi công nhanh; Kỹ thuật thi công không phức tạp.
· Tuổi thọ vật liệu cao.
· Sử dụng đa dạng vật liệu địa phương để chèn lấp.
· Thân thiện với môi trường.
Gia cố công trình mái dốc
Trong nhiều năm gần đây, công nghệ sử dụng vật liệu mới Neoweb của Israel đã được nghiên cứu và ứng dụng để gia cố mái kênh, mái đập trong công trình thủy lợi.
Thông số kỹ thuật sản phẩm ô địa kỹ thuật neoweb
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
Đơn vị |
Trị giá kết quả |
Phương pháp kiểm tra |
|||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
Loại D |
|||
Tính chất cơ lý | ||||||
Nguyên liệu thô
Raw Material |
—— |
Hợp kim Polyme tổng hợp nano
Nano-composite Polymeric Alloy |
—— |
|||
Tỷ trọng
Density |
g/cm3 |
0.94~0.965 |
ASTM D1505 |
|||
Hình thức (1) Appearance (1) |
—— |
Trơn/Nhám; Đục lỗ/Không đục lỗ Màu: đen/xanh lá cây/cát/xám hoặc tùy chỉnh cá biệt hóa
Plain/Textured; Perforated/Non-perforated Color: black/green/sand/gray or customized |
—— |
|||
Tính chất sức kéo (±7% ) | ||||||
Độ bền sức kéo của vật liệu Material Tensile Yield Strength
|
MPa | ≥21 | ≥24 | ≥26 | ≥28 | ISO 527 |
Độ bền sức kéo của vách tế bào (Đục lỗ)
Cell wall Tensile Yield Strength (perforated)
|
kN/m |
≥7 |
≥9 |
≥14 |
≥19 |
ISO 10319:2008 |
Độ bền sức kéo(50 năm)
Tensile Yield Strength (50 years)
|
kN/m |
≥2 |
≥2.6 |
≥5.2 |
≥7 |
ASTM D6992-3:2009 |
Hệ số giảm trườn
Creep Reduction Coefficient
|
— |
≤3.5 |
≤3.5 |
≤2.7 |
≤2.7 |
ASTM D6992-3:2009 |
Tính chất khác | ||||||
Hệ số giãn nở nhiệt (CTE)
Coefficient of Thermal Expansion (CTE) |
ppm/℃ | ≤150 | ≤150 | ≤100 | ≤80 | ISO 11359-2:1999 |
Phân tích động cơ học (DMA) ở mẫu với nhiệt độ cao(2)
Dynamic Mechanical Analysis (DMA) at sample elevated temperaturers (2) +30℃ +45℃ +60℃ |
MPa |
≥600 ≥500 ≥400 |
≥600 ≥500 ≥400 |
≥750 ≥650 ≥550 |
≥750 ≥650 ≥550 |
ASTM E2254 |
Thời gian cảm ứng oxy hóa (OIT) Oxidation Induction Time (OIT) |
phút |
≥ 25 |
≥ 25 |
≥50 |
≥ 100 |
ASTM D3895 |
Tỷ lệ mở rộng (3)
Opening Rate (3)
|
% | 6-10, 10-15, 15-18, 18-22 | —— | |||
Ghi chú: (1): Sẽ xác nhận liên quan đến các điều kiện khác nhau trong dự án của khách hàng. (2): Giới hạn trong việc kiểm tra đối với các phòng thí nghiệm của Trung Quốc do sự khác nhau trong các dụng cụ kiểm tra thí nghiệm ở Trung Quốc và các nước khác, vui lòng xác nhận với chúng tôi. (3): Điều chỉnh theo các yêu cầu thoát nước khác nhau của các dự án. |
Thông số kỹ thuật ô địa kỹ thuật hdpe (geocell pro)
· Cell Depth ( độ sâu hay chiều cao ) | Theo đơn đặt hàng | 50;100;120;150;200 mm (±1%) |
· Weld Spacing ( khoảng cách mối hàn) | Theo đơn đăt hàng | 356 mm, 445mm, 600mmm (±0.5%) |
Technical target ( chỉ tiêu kỹ thuật) | Test Method
( phuong pháp thử) |
Value ( kết quả) |
· Material ( vật liệu) | – | Ecoloy® HDPE Basic |
· Density ( trọng lượng riêng) | ASTM D1505 | 0.940-0.960 g/cm³ |
· Carbon Black ( % các bon đen) | ASTM D1603 | ≥1.5% |
· Peeling Strength (Lực bóc mối han) | EN ISO 13426-1 Method B | ≥ 1600 N [16kN/m] |
· Splitting Strength ( Lực sức phân tách mối hàn) | EN ISO 13426-1 Method C | ≥ 3200 N [32 kN/m] |
· Tensile Strength ( sức căng của vật liệu) | ASTM D638 | ≥ 25 kN/m |
· ESCR ( khă năng chống nứt vỡ do tác động hóa học của môi trường) | ASTM D1693 | ≥ 5000 hrs |
Mong rằng với những chia sẻ trên đây có thể giúp bạn lựa chọn được loại ổ địa kỹ thuật phù hợp nhất cho công trình của bạn!