Báo giá vải địa kỹ thuật 2023 tại Vietpro Việt Nam
Vải địa kỹ thuật là một trong những loại vật tư cầu đường. Loại vải này được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực đời sống như thuỷ lợi, giao thông và môi trường. Tuy nhiên, hầu như mọi người đều không biết hoặc chưa hiểu hết về công dụng, cách sử dụng của loại vải địa kỹ thuật không dệt này. Cùng VietPro đón đọc để hiểu rõ hơn nhé!
Vải địa kỹ thuật là gì?
Có rất nhiều người vẫn thắc mắc rằng vải địa kỹ thuật là gì? Vải địa kỹ thuật được sản xuất bởi sợi Polypropylene chất lượng cao và với rất nhiều sợi ngắn, dài liên tục. Các đường dệt không có hướng nhất định. Đây là một trong những loại vải địa kỹ thuật có tính thấm hút cực tốt. Thông thường loại vải này được lót trong đất với tác dụng lọc, phân cách, gia cố, thoát nước.
Xem danh sách các sản phẩm vải địa kỹ thuật tại VietproHiện nay, trên thị trường có hai loại vải địa kỹ thuật bao gồm dệt và không dệt. Mỗi loại sản phẩm đều có cho mình những ưu điểm riêng và những ứng dụng được với nhiều ngành nghề. Tuy nhiên, để đọc giả có thể hiểu rõ hơn về hai loại vải. Dưới đây là sự so sánh của hai loại vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt giúp cho đọc giả có thể hiểu kỹ càng hơn.
Điểm giống nhau giữa hai loại vải địa kỹ thuật dệt và không dệt
Cả hai loại vải đều được cấu thành từ sợi PP hoặc PE nguyên sinh, chất lượng cao.
Đều được sử dụng cho các công trình đất đai, cải tạo có lợi cho hệ sinh thái.
Hỗ trợ gia cố cho những nền đất yếu và các công trình cầu đường.
Hai loại vải đều có những đặc tính như gia cố, phân cách tốt giữa nền đất yếu, chống được tia UV và tia cực tím.
Sản xuất được ở Việt Nam
Điểm khác nhau giữa hai loại vải địa kỹ thuật
VẢI ĐỊA KHÔNG DỆT |
VẢI ĐỊA DỆT |
|
Cơ lý |
Lực kéo đứt thường 30KN/m trở xuống | Thường từ 25KN/m trở lên |
Độ giãn dài lớn hơn hoặc bằng 40% khi bị kéo đứt so với kích thước ban đầu của vải | Độ giãn dài: lớn hơn hoặc bằng 40% khi bị kéo đứt so với kích thước ban đầu của vải | |
Kích thước lỗ gần như là đồng đều, khít lại có khả năng thoát nước cao | Kích thước lỗ: vải dễ bị xê dịch khi bị tác động lực xiên ngang, không thẳng đứng, không có tính năng thoát nước | |
Công nghệ sản xuất |
Công nghệ gia nhiệt (vải địa ART hoặc công nghệ xuyên kim kỹ thuật TS ) | Công nghệ dệt vải: Vải địa dệt PP và vải dệt cường lực cao. |
Màu sắc và hình dạng: |
Màu trắng hoặc xám tro | Màu đen hoặc màu trắng |
Gồm các sợi vải liên tục hoặc không liên tục liên kết với nhau một cách ngẫu nhiên | Gồm các sợi vải được đan xen một cách có trật tự theo hai chiều phương dọc và phương ngang | |
Ứng dụng: |
Dùng để lọc nước | Không sử dụng với mục đích lọc nước |
Sử dụng làm lớp phân cách nền đất | Ít khi sử dụng làm lớp phân cách nền đất | |
Dùng với mục đích gia cường cho các công trình ở mức tương đối | Dùng chủ yếu với mục đích gia cường cho nền đất | |
Hay dùng ở lớp phân cách | Hay dùng với lớp trên để thể hiện tính năng gia cường | |
Thường dùng cho công trình kè, đường | Dùng ở các đầu cầu, bến cảng | |
Giá thành: |
Nếu cùng cường lực thì vải địa kỹ thuật không dệt có giá thành cao hơn | Nếu cùng cường lực thì giá thành vải địa kỹ thuật dệt có giá rẻ hơn |
Độ phổ biến: |
Được sử dụng phổ biến hơn vì vừa có tính năng gia cường, lọc nước, phân cách | Ít được sử dụng hơn, chủ yếu sử dụng ở các công trình trọng điểm, cầu cảng, dự án đường lớn, kè quan trọng. |
Có ở thị trường Việt Nam: Vải địa kỹ thuật ART | Loại này có ở thị trường Việt Nam: Vải địa kỹ thuật GET Vải địa kỹ thuật Hàn quốc, Trung quốc | |
Các loại vải địa không dệt thông dụng: vải địa kỹ thuật ART 6, ART 9, ART 20 | Các loại vải địa kỹ thuật dệt thông dụng: GET5, GET10, GET20 | |
Khối lượng |
Khối lượng đơn vị trên một m2 bé hơn vải địa kỹ thuật dệt | Khối lượng đơn vị trên một m2 lớn hơn vải địa kỹ thuật không dệt |
Quy Cách |
Quy cách khổ chuẩn thường là 4 mét | Quy cách khổ chuẩn thường là 3.5 mét |
Đại Diện |
Vải địa ART |
Tác dụng của vải địa kỹ thuật dệt
Với đặc tính cường lực chịu kéo và suất đàn hồi cao, khả năng lọc và thoát nước tốt, do vậy vải địa kỹ thuật dệt được lựa chọn cho các ứng dụng ổn định nền và gia cường mái dốc chống xói mòn, và được sử dụng trong các công trình giao thông đường bộ, đường sát, cảng, sân bay, các khu vực bãi gia cố nền đường đắp:
Áp dụng trong trường hợp tăng ổn định cho đường đắp cao trên nền đất yếu, kháng cắt thấp, với tính năng cường lực chịu kéo và ứng suất cao, vải PP ngăn chặn và triệt tiêu các sụt trượt tiềm năng của phần đắp cao.
Khôi phục nền đất yếu: vải địa kỹ thuật dệt GML, PP được sử dụng như một biện pháp tiết kiệm và hiệu quả để phục hồi các ô hay khu vực đất rất yếu như đầm pháp, ao bùn, với tính năng cường lực chịu kéo cao, độ giãn dài thấp, độ bền kéo mối ghép tốt.
Liên kết cọc: vải địa kỹ thuật dệt PP được sử dụng trải trực tiếp trên đầu cầu các cọc gai cố ổn định cho nền đất yếu (đường đắp cao, nhà xưởng, bồn bề trên nền đất yếu) đóng vai trò như tấm nhịp bắc cẩu giữa các cọc giúp dàn đều tải trọng
Đệm nền có nhiều lỗ hổ: vải địa kỹ thuật dệt GML, PP được sử dụng phù nền có nhiều lỗ trống, phần nền đá vôi, phần có nhiều vật liệu khối lớn nhổ…nhằm bảo vệ các lớp lót như màng chống thấm…
Chống xói mòn-lọc và tiêu thoát: Áp dụng trong các công trình như đê, đập, kênh mương thuỷ IỢĨ, kè sông, biền nhằm giải quyết hai vấn đề: lọc tiêu thoát giúp giảm bớt áp lực thủy động từ bên trong bờ, mái dốc; và triệt tiêu bớt các năng lượng gây xói mòn như sóng, gió, mưa…
Thông số kĩ thuật vải địa kĩ thuật dệt
Tác dụng của vải địa kỹ thuật không dệt
Vải địa kỹ thuật không dệt được cấu tạo từ những sợi ngắn (100% polypropylene hoặc 100%polyester), không theo một hướng nhất định nào, được liên kết với nhau bằng phương pháp (dùng chất dính), hoặc nhiệt (dùng sức nóng) hoặc cơ (dùng kim dùi). Đại diện cho nhóm vải địa kĩ thuật không dệt gồm HD, ART và PH của Việt Nam và TS của Polytelt của Malaysia
Các chức năng chính của vải địa kĩ thuật không dệt :
- Khôi phục nền đất yếu
- Phân cách ồn định nền đường
- Chống xói mòn
- Tiêu thoát (lọc ngược)…
Thông số kĩ thuật vải địa kĩ thuật không dệt
Thông số kĩ thuật vải địa kĩ thuật không dệt ART
Thông số kĩ thuật vải địa kĩ thuật không dệt TS
Chức năng của vải địa kỹ thuật
Cùng VietPro điểm danh những chức năng của vải địa kỹ thuật, xem loại vải địa này được áp dụng vào các công trình ra sao.
Chức năng phân cách
Vải địa kỹ thuật có chức năng phân cách và ngăn không cho tạp chất xâm nhập khi thi công các công trình đường xá, cầu cống. Thông thường, một nơi gồm có cả đất yếu và đất cứng rất khó để có thể liên kết hai loại đất này lại với nhau được. Và vải địa kỹ thuật giúp giải quyết vấn đề này. Điều này giúp ngăn cách phần đất yếu với phần còn lại (ngăn cản sự lẫn lộn giữa hai loại đất).
Chức năng gia cường
Vải địa kỹ thuật luôn làm tốt khả năng của mình đó là kỹ năng gia cường. Giúp hỗ trợ gia cố nền móng trở nên vững chắc hơn. Rất dễ dàng có thể thấy vải địa kỹ thuật ở các công trình như đường bê tông, đường nhựa. Các công trình này được sử dụng hàng ngày nên rất dễ bị xô lệch, trượt mái. Cho nên, vải địa kỹ thuật đóng các vai trò cung cấp lực chống xô, trượt theo chiều ngang. Điều này sẽ giúp cho những phần mái dốc ổn định hơn.
Chức năng tiêu thoát và lọc nước
Vải địa kỹ thuật có chức năng là tiêu thoát và lọc nước. Và được sử dụng rất nhiều trong ngành nông nghiệp. Đảm bảo được duy trì và cung cấp đủ nước cho cây trồng. Vải địa kỹ thuật được áp dụng trong nông nghiệp với vai trò ngăn chặn xói mòn, tiêu thoát nước và lọc ngược.
Phương pháp thi công vải địa kỹ thuật
Quy trình thi công vải địa kỹ thuật được thực hiện theo quy trình sau đây:
Chuẩn bị mặt bằng trải vải.
- Đối với công tác chuẩn bị mặt bằng để trải vải địa kỹ thuật rất quan trọng. Lưu ý cần phát quang cây cối, bụi rậm, dãy cỏ ở trong phạm vi thi công. Nền đường cần có độ dốc để thoát nước khi mưa. Cắm lại tim và cọc định vị phạm vi rải vải địa.
- Đối với mặt bằng thi công bị ướt, cần bơm, hút nước khô nền hoặc bề mặt điện tích trước khi thi công.
Tiến hành rải vải
- Tuỳ thuộc vào sức chịu lực của nơi thi công, thực hiện trải vải trên nền đường. Nên để lớp vải nối tiếp nhau. Và vải sẽ được rải theo bản vẽ thi công vải địa kỹ thuật có sẵn để đảm bảo hiệu quả.
- Đối với vải sử dụng để phân cách. Thì biện pháp thi công thích hợp nhất đó là rải vải theo chiều cuộn, cùng hướng di chuyển của các thiết bị.
- Nếu sử dụng vải vào mục đích gia cố thì vải địa kỹ thuật cần rải theo chiều cuộn của vải có hướng vuông góc với tim đường.
- Nếu cần ghép vải, thì nên sử dụng máy khâu chuyên nghiệp:
Chiều rộng mối nối chồng không vượt quá 500mm
Đường gập nối có đường viền lớn hơn 100mm
Đường khâu cách biên 5 đến 15cm
Khoảng cách các mũi chỉ từ 7 đến 10cm
Trải và cán đá dăm hoặc đá sỏi là bước sau cùng trong chuỗi quy trình thi công vải địa kỹ thuật.
Lưu ý: đối với vải không khâu, được khuyến cáo không nên trải quá 8m trước khi đổ đá để tránh khoảng phủ bì bị tách rời.
Dự án sử dụng vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật được sử dụng đa dạng trong các lĩnh vực trong đời sống như là thuỷ lợi, giao thông và môi trường.
Một số dự án tiêu biểu sử dụng vải địa kỹ thuật có thể kể tên:
STT | Tên dự án | Loại | Số lượng (m2) | Năm thực hiện |
1 | Dự án kết nối khu vực trung tâm đồng bằng sông Cửu Long (Cầu Cao Lãnh và Cầu Vàm Cống) | ART 12 | 395000 | 2015 |
2 | Bãi Tân cảng Sài Gòn KCN Đình Vũ – Hải Phòng | ART 25 | 176.500 | 2015 |
3 | Dự án đường nối thành phố Hạ Long
với cầu Bạch Đằng – Tỉnh Quảng Ninh |
ART 12 | 318000 | 2015 |
4 | Dự án PTGT đồng bằng Bắc Bộ(NDTDP)
Giai đoạn 2 bao gồm: + Chỉnh trị cửa Lạch Giang + Hành lang đường thủy số 3 Sông Ninh Cơ – Nam Định |
ART 4004G | 419000 | 2015 |
5 | Dự án Tân Vũ Lạch Huyện, Hải Phòng | ART 12 | 375000 | 2015 |
6 | Dự án nâng cấp mở rộng Quốc Lộ 1A | ART 12 | 745000 | 2014-2015 |
7 | Dự án đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi | ART 12D | 495000 | 2014-2015 |
8 | Dự án nâng cấp mở rộng Quốc Lộ 61 | ART 12
ART 25 |
300000 | 2014-2015 |
9 | Dự án nâng cấp mở rộng Quốc Lộ 91 | ART 12
ART 25 |
1000000 | 2014-2015 |
10 | Dự án đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng
(gói thầu EX-1a, 1b, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) |
ART 12
ART 25 |
5750000 | 2008-2015 |
Lý Do Nên Chọn Vải Địa Kỹ Thuật tại Vietpro Việt Nam
Cùng Vietpro Việt Nam điểm danh lý do bạn nên lựa chọn vải địa kỹ thuật không dệt nhé:
Sản phẩm đa dạng.
Ngoài vải địa kỹ thuật không chỉ Vietpro Viet Nam còn cung cấp rất nhiều loại vải địa kỹ thuật khác. Khách hàng có thể lựa chọn những sản phẩm phù hợp tại gian hàng của chúng tôi mà không còn mất quá nhiều thời gian.
Sản phẩm chất lượng
Mỗi sản phẩm của Vietpro Việt Nam không ngoại trừ vải địa kỹ thuật đều trải qua quy trình sản xuất và kiểm tra nghiêm ngặt. Đáp ứng được đầy đủ yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm. Vì vậy, khách hàng của chúng tôi luôn hài lòng về sản phẩm chất lượng.
Giá cả cạnh tranh
Chất lượng, giá cả và sự hài lòng luôn là những yếu tố được Vietpro Viet Nam đặt lên hàng đầu.
Đội ngũ tư vấn giàu kinh nghiệm, nhiệt tình.
Đội ngũ tư vấn viên của Vietpro được đào tạo chuyên nghiệp và có chuyên môn sâu mang tới những tư vấn hữu ích cho khách hàng. Với sự chuyên nghiệp của Vietpro Việt Nam chắc chắn sẽ làm cho quý khách hàng hài lòng.
Liên hệ mua hàng đơn vị bán Vải Địa Kỹ Thuật trên toàn quốc:
VP Miền Bắc
Địa chỉ: Ngọc Hồi- Thanh Trì-Hà Nội
ĐT: 04.3689.3312
Hotline: 0917.134.080; 0936.353.080
VP Miền Nam
Địa chỉ: Số 1 Xa lộ Trường Sơn – Dĩ An – Bình Dương
ĐT: 0975502282
Hotline: 0975502282
VP Đà Nẵng
Địa chỉ: 597 đường Tôn Đức Thắng – P Hòa Khánh Nam – TP. Đà Nẵng
ĐT: 0904662282
Hotline: 0904662282
Email: vietpro282@gmail.com
Website: vietprovietnam.com
Người dùng cũng sẽ có các tìm kiếm liên quan đến Vải Địa Kỹ Thuật:
Giá vải địa kỹ thuật ART25
vải địa kỹ thuật không dệt 12kn/m
Giá vải địa kỹ thuật không dệt
Vải địa kỹ thuật không dệt ART
Mua vải địa kỹ thuật ở Hà Nội
Bán lẻ vải địa kỹ thuật không dệt
Các loại vải địa kỹ thuật
Giá vải địa kỹ thuật TS30